Cách sử dụng thước lỗ ban cửa – bảng tra thước lỗ ban 52cm

cách sử dụng thước lỗ ban

Trước khi bạn lắp đặt một cửa mới cho ngôi nhà của mình, điều quan trọng là phải đảm bảo kích thước lỗ ban cửa phù hợp. Để thực hiện công việc này một cách chính xác, việc sử dụng thước lỗ ban cửa là cần thiết.

Thước lỗ ban cửa là một công cụ quan trọng để đo kích thước lỗ ban cửa và đảm bảo rằng kích thước lọt gió cửa mới sẽ phù hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng thước lỗ ban cửa để mang lại tiền tài và khí vận cho gia chủ và các thành viên trong nhà.

cách sử dụng thước lỗ ban cửa
cách sử dụng thước lỗ ban cửa

Các sử dụng và đo bằng thước Lỗ Ban:

Do có nhiều thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ hỗ trợ 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.

– Đo kích thước lọt gió (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm

– Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm

– Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,3 cm

hình ảnh thước lỗ ban

Nguyên tắc đo:

Đo cửa: đo kích thước thông khí khung cửa, không đo cánh cửa

Đo chiều cao nhà: đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên (bao gồm cả lớp lát sàn)

Đo vật dụng (bàn ghế, giường tủ…): đo kích thước phủ bì dài, rộng, cao hoặc đường kính

Khi bạn mong muốn một điều gì tốt đẹp đó đến với mình và gia đình, bạn cần sử dụng các kích thước ứng với Cung có ý nghĩa đó.

Ví dụ về cách chọn cung khi sử dụng Thước Lỗ Ban:

  • Mong muốn về đường con cái, sử dụng các Cung như Thêm Đinh, Quý tử hoặc các Cung nhỏ trong Cung lớn Đinh…
  • Mong muốn về tiền tài sử dụng các Cung như Tài Lộc, Hưng Vượng…
  • Mong muốn về đường Quan chức (làm trong môi trường Quan chức, Công danh, Khoa cử) sử dụng các Cung liên quan đến Cung Quan…như Thuận Khoa (thuận lợi đường công danh, học hành, thi cử) hay các Cung Hoành Tài, Phú Quý…
  • Mong muốn về cuộc sống An lành, Hưng vượng thì sử dụng các cung như Lục hợp, Phú quý, Hưng vượng, Thêm phúc…
cách sử dụng thước lỗ ban
cách sử dụng thước lỗ ban

Xem: Thước lỗ ban online

Thước lỗ ban 52,2 và ý nghĩa trên thước:

Thước đo cửa phong thủy 52,2cm dùng để đo khoảng không thông thủy (cửa đi, cửa sổ, chiều cao tầng, giếng trời…).

Chiều dài chính xác của thước phong thủy cửa này là 520mm. Được chia ra là 8 cung lớn: theo thứ tự từ cung Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Mỗi cung lớn dài 65mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 5 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13mm. Khi dùng thước Lỗ Ban cửa đi thấy thước nào có 8 cung lớn với tên như trên (Quý Nhân, Hiểm Họa,..) thì đó là thước Lỗ Ban 52cm.

QUÝ NHÂN
(cung tốt)
Quyền lộc Ý nghĩa: cửa mà đo được cung QUÝ NHÂN thì gia cảnh sẽ được khả quan, có người giúp đỡ, quyền thế, lộc thực tăng, làm ăn luôn phát đạt, người ăn ở bạn bè trung thành, con cái thông minh trên đường học vấn. Nhưng chớ quá tham lam, làm điều bất chánh thì sẽ bị mất hết.
Trung Tín
Tác Quan
Phát Đạt
Thông Minh
HIỂM HỌA
(cung xấu)
Án Thành Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hiểm Họa thì gia cảnh sẽ bị tán tài tán lộc, trôi giạt tha phương, cuộc sống nghèo khó, con cháu bất hiếu.
Hỗn Nhân
Thất Hiếu
Tai Họa
Trường Bệnh
THIÊN TAI
(cung xấu)
Hoàn Tử Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thiên Tai thì gia cảnh coi chừng gặp nhiều chuyện tai ương, đau ốm nặng, chết chóc, mất của, cô độc, vợ chồng lục đục, con cái gặp nạn.
Quan Tài
Thân Tàn
Thất Tài
Hệ Quả
THIÊN TÀI
(cung tốt)
Thi Thơ Ý Nghĩa: Nếu đo được cung Thiên tài thì gia cảnh tốt, chủ nhà gặp nhiều may mắn về phúc lộc, con cái hiếu thảo, cuộc sống gia đình bình yên, ăn ngon mặc đẹp, tiền bạc vào đều như nước.
Văn Học
Thanh Quý
Tác Lộc
Thiên Lộc
NHÂN LỘC
(cung tốt)
Trí Tôn Ý nghĩa: Nếu đo được cung Nhân Lộc thì gia cảnh phát triển đắc lợi, con cái học hành giỏi giang, gia đạo bình yên, phú quý dồi dào.
Phú Quý
Tiến Bửu
Thập Thiện
Văn Chương
CÔ ĐỘC
(cung xấu)
Bạc Nghịch Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Cô độc thì gia cảnh bị hao người, tốn của, chi ly, vĩnh biệt, con cái ngỗ nghịch bất trị.
Vô Vọng
Ly Tán
Tửu Thục
Dâm Dục
THIÊN TẶC
(cung xấu)
Phong Bệnh Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thiên tặc thì nên đề phòng bệnh căn đến bất ngờ, tai bay vạ gió, cẩn thận tù ngục và chết chóc.
Chiêu Ôn
Ơn Tài
Ngục Tù
Quan Tài
TỂ TƯỚNG
(cung tốt)
Đại Tài Ý nghĩa: Nếu đo được cung Tể tướng thì gia cảnh được hanh thông mọi mặt, con cái chăm ngoan, học giỏi, công danh, tài lộc đủ đầy, luôn có quý nhân giúp đỡ.
Thi Thơ
Hoạch Tài
Hiếu Tử
Quý Nhân

2. Thước lỗ ban 42.9 cm và ý nghĩa trên thước

Thước 42,9cm dùng để đo khối đặc, các chi tiết xây dựng cũng như đồ nội thất trong nhà như: kích thước phủ bì khối nhà, bệ, bếp, bậc, giường, tủ…. Chiều dài chính xác của thước Lỗ Ban này là 429mm, được chia thành 8 cung lớn: Theo thứ tự từ cung Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng. Mỗi cung lớn dài 53,625mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13,4mm. Khi dùng thước thấy thước nào có 8 cung lớn với tên như trên (Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa…) thì đó là thước Lỗ Ban 42,9cm.

Cung TÀI
(cung tốt)
Tài Đức có tiền của và có đức
Bảo Khố kho báu
Lục Hợp sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất)
Nghênh Phúc đón nhận phúc đến
Cung BỆNH
(cung xấu)
Thoái Tài hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã
Công Sự tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền
Lao Chấp bị tù
Cô Quả chịu phận cô đơn
Cung LI
(cung xấu)
Trường Khố dây dưa nhiều chuyện
Kiếp Tài bị cướp của
Quan Quỉ chuyện xấu với chính quyền
Thất Thoát mất mát
Cung NGHĨA
(cung tốt)
Thêm Đinh thêm con trai
Ích Lợi có lợi ích
Quý Tử con giỏi giang, ngoan ngoãn
Đại Cát nhiều việc rất tốt
Cung QUAN
(cung tốt)
Thuận Khoa thi cử thuận lợi
Hoạnh Tài tiền của bất ngờ
Tấn Ích làm ăn phát đạt
Phú Quý giàu có
Cung KIẾP
(cung xấu)
Tử Biệt chia lìa chết chóc
Thoái Khẩu mất người
Ly Hương xa cách quê hương
Thất Tài mất tiền của
Cung HẠI
(cung xấu)
Tai Chí tai họa ập đến
Tử Tuyệt đoạn tuyệt con cháu
Lâm Bệnh mắc bệnh
Khẩu Thiệt mang họa vì lời nói
Cung BẢN
(cung tốt)
Tài Chí tiền của đến
Đăng Khoa thi đỗ
Tiến Bảo được tiền của
Hưng Vượng làm ăn hưng thịnh

3. Thước lỗ ban 38.8 cm và ý nghĩa trên thước

Thước 38,8cm hay 39cm dùng trong Đồ nội thất, âm phần (bàn thờ, tủ, mộ phần…). Chiều dài chính xác của thước này là 390mm, được chia làm 10 cung lớn: theo thứ tự Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn dài 39mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm. Khi dùng thước Lỗ Ban cửa đi thấy thước nào có 10 cung lớn với tên như trên (Đinh, Hại, Vượng, Khổ…) thì đó là thước Lỗ Ban 38,8cm.

Cung ĐINH
(cung tốt)
Phúc Tinh  sao Phúc
Cập Đệ thi đỗ
Tài Vượng tiền của đến
Đăng Khoa thi đỗ
Cung HẠI
(cung xấu)
Khẩu Thiệt mang họa vì lời nói
Lâm Bệnh mắc bệnh
Tử Tuyệt đoạn tuyệt con cháu
Tai Chí tai họa ập đến
Cung VƯỢNG
(cung tốt)
Thiên Đức đức của trời ban
Hỷ Sự gặp chuyện vui
Tiến Bảo tiền của đến
Nạp Phúc phúc lộc dồi dào
Cung KHỔ
(cung xấu)
Thất thoát mất của
Quan Quỷ tranh chấp, kiện tụng
Kiếp Tài bị cướp của
Vô Tự  không con nối dõi
Cung NGHĨA
(cung tốt)
Đại Cát nhiều điều lành
Tài Vượng  tiền của nhiều
Ích Lợi  thu được lợi ích
Thiên Khố kho báu trời cho
Cung QUAN
(cung tốt)
Phú Quý giàu có
Tiến Bảo tiền của đến
Hoạnh Tài tiền của bất ngờ
Thuận Khoa thi cử thuận lợi
Cung TỬ
(cung xấu)
Ly Hương xa cách quê hương
Tử Biệt chia lìa chết chóc
Thoái Đinh  mất con trai
Thất Tài mất tiền của
Cung HƯNG
(cung tốt)
Đăng Khoa thi đỗ
Quý Tử con giỏi giang, ngoan ngoãn
Thêm Đinh thêm con trai
Hưng Vượng làm ăn hưng thịnh
Cung THẤT
(cung xấu)
ô Quả chịu phận cô đơn
Lao Chấp  bị tù
Công Sự  tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền
Thoái Tài hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã
Cung TÀI
(cung tốt)
Nghênh Phúc đón nhận phúc đến
Lục Hợp sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất)
Tiến Bảo  tiền của đến
Tài Đức  có tiền của và có đức

Bảng tra nhanh kích thước lỗ ban cửa 52.2

Lưu ý đơn vị trong bảng tra là hệ mm (Milimet)

QUÝ NHÂN Quyền lộc 13,05 533,05 1.053,05 1.573,05 2.093,05 2.613,05 3.133,05 3.653,05
Trung tín 26,1 546,1 1.066,10 1.586,10 2.106,10 2.626,10 3.146,10 3.666,10
Tác quan 39,15 559,15 1.079,15 1.599,15 2.119,15 2.639,15 3.159,15 3.679,15
Phát đạt 52,2 572,2 1.092,20 1.612,20 2.132,20 2.652,20 3.172,20 3.692,20
Thông minh 65,25 585,25 1.105,25 1.625,25 2.145,25 2.665,25 3.185,25 3.705,25
HIỂM HỌA Án thành 78,3 598,3 1.118,30 1.638,30 2.158,30 2.678,30 3.198,30 3.718,30
Hỗn nhân 91,35 611,35 1.131,35 1.651,35 2.171,35 2.691,35 3.211,35 3.731,35
Thất hiếu 104,4 624,4 1.144,40 1.664,40 2.184,40 2.704,40 3.224,40 3.744,40
Tai họa 117,45 637,45 1.157,45 1.677,45 2.197,45 2.717,45 3.237,45 3.757,45
Thường bệnh 130,5 650,5 1.170,50 1.690,50 2.210,50 2.730,50 3.250,50 3.770,50
THIÊN TAI Hoàn tử 143,55 663,55 1.183,55 1.703,55 2.223,55 2.743,55 3.263,55 3.783,55
Quan tài 156,6 676,6 1.196,60 1.716,60 2.236,60 2.756,60 3.276,60 3.796,60
Thân tàn 169,65 689,65 1.209,65 1.729,65 2.249,65 2.769,65 3.289,65 3.809,65
Thất tài 182,7 702,7 1.222,70 1.742,70 2.262,70 2.782,70 3.302,70 3.822,70
Hệ quả 195,75 715,75 1.235,75 1.755,75 2.275,75 2.795,75 3.315,75 3.835,75
THIÊN TÀI Thi thơ 208,8 728,8 1.248,80 1.768,80 2.288,80 2.808,80 3.328,80 3.848,80
Văn học 221,85 741,85 1.261,85 1.781,85 2.301,85 2.821,85 3.341,85 3.861,85
Thanh quý 234,9 754,9 1.274,90 1.794,90 2.314,90 2.834,90 3.354,90 3.874,90
Tác lộc 247,95 767,95 1.287,95 1.807,95 2.327,95 2.847,95 3.367,95 3.887,95
Thiên lộc 261 781 1.301,00 1.821,00 2.341,00 2.861,00 3.381,00 3.901,00
NHÂN LỘC Trí tồn 274,05 794,05 1.314,05 1.834,05 2.354,05 2.874,05 3.394,05 3.914,05
Phú quý 287,1 807,1 1.327,10 1.847,10 2.367,10 2.887,10 3.407,10 3.927,10
Tiến bửu 300,15 820,15 1.340,15 1.860,15 2.380,15 2.900,15 3.420,15 3.940,15
Thập thiện 313,2 833,2 1.353,20 1.873,20 2.393,20 2.913,20 3.433,20 3.953,20
Văn chương 326,25 846,25 1.366,25 1.886,25 2.406,25 2.926,25 3.446,25 3.966,25
CÔ ĐỘC Bạc nghịch 339,3 859,3 1.379,30 1.899,30 2.419,30 2.939,30 3.459,30 3.979,30
Vô vọng 352,35 872,35 1.392,35 1.912,35 2.432,35 2.952,35 3.472,35 3.992,35
Ly tán 365,4 885,4 1.405,40 1.925,40 2.445,40 2.965,40 3.485,40 4.005,40
Tửu thục 378,45 898,45 1.418,45 1.938,45 2.458,45 2.978,45 3.498,45 4.018,45
Dâm dục 391,5 911,5 1.431,50 1.951,50 2.471,50 2.991,50 3.511,50 4.031,50
THIÊN TẶC Phong bệnh 404,55 924,55 1.444,55 1.964,55 2.484,55 3.004,55 3.524,55 4.044,55
Chiêu ôn 417,6 937,6 1.457,60 1.977,60 2.497,60 3.017,60 3.537,60 4.057,60
Ôn tài 430,65 950,65 1.470,65 1.990,65 2.510,65 3.030,65 3.550,65 4.070,65
Ngục tù 443,7 963,7 1.483,70 2.003,70 2.523,70 3.043,70 3.563,70 4.083,70
Quang tài 456,75 976,75 1.496,75 2.016,75 2.536,75 3.056,75 3.576,75 4.096,75
TỂ TƯỚNG Đại tài 469,8 989,8 1.509,80 2.029,80 2.549,80 3.069,80 3.589,80 4.109,80
Thi thơ 482,85 1.002,85 1.522,85 2.042,85 2.562,85 3.082,85 3.602,85 4.122,85
Hoạch tài 495,9 1.015,90 1.535,90 2.055,90 2.575,90 3.095,90 3.615,90 4.135,90
Hiếu tử 508,95 1.028,95 1.548,95 2.068,95 2.588,95 3.108,95 3.628,95 4.148,95
Quý nhân 508,95 1.028,95 1.548,95 2.068,95 2.588,95 3.108,95 3.628,95 4.148,95

Dùng Thước Lỗ Ban như thế nào cho chính xác:

Dùng kích thước xấu (đen) cho các hạng mục xấu ?:

  • Qua tham khảo tài liệu, chúng tôi cho rằng việc này là không đúng. Các kích thước xấu (đen) được đưa ra để chúng ta tránh, và nếu có sử dụng thì các vấn đề liên quan được cảnh báo là vấn đề gì. Còn những hạng mục “xấu” nếu bạn không quan tâm đến kích thước Lỗ Ban cho nó thì nên bỏ qua chứ đừng chọn kích thước xấu (quan điểm này bị một số người mượn (lôi qua) từ việc đặt các hạng mục xấu trong nhà vào các Cung xấu trong việc xem Vị trí đặt các hạng mục nhà trong phong thủy) mà không có cơ sở tài liệu.
  • Dùng thước 39cm cho Âm phần: cái này được nhiều tài liệu nói và được nhiều người sử dụng theo quan điểm này. Nếu bạn vẫn băn khoăn thì có thể chọn 3 đỏ (đỏ thêm cả 2 thước Dương phần thì tùy bạn). Thước này dùng để đo các kích thước trong Mộ, Mồ mả, Tiểu, Quách, Bàn thờ, Cây hương…
  • Dùng thước 52cm hay 42,9cm cho phần nào, hạng mục nào ở Xây dựng (Dương Phần):Không có nhiều tài liệu nói đồng thời về 2 loại thước này, Các tài liệu nói về Thước Lỗ Ban 52cm không nói thước 52cm chỉ dùng để đo khoảng thông thủy, lọt sáng… Cũng như thước 42,9cm chỉ để đo khoảng đặc (bệ, mục, bậc…) trong xây dựng. Các thước này chỉ nói chung là dùng cho Dương Phần và thước 52cm dựa trên lưu truyền trong và cho người Việt. Sự phân chia dùng thước nào trong hai thước này vào đâu (nếu có) là dựa trên lưu truyền hoặc trên internet.

> Vậy nên chúng tôi khuyên các bạn sử dụng kích thước ứng vào cả 2 Cung đỏ của hai Thước Lỗ Ban 42,9cm và 52cm này là tốt nhất.

Xem thêm:

Chi tiết kích thước cửa phòng ngủ

Rate this post
Mục nhập này đã được đăng trong Blog. Đánh dấu trang permalink.
0832.608.608 0932.903.903