“Chọn Màu phong thủy vừa cho ta cảm giác an toàn thuận lợi vừa đem đến sự tự nhiên hài hòa. Không nên quá cứng nhắc trong việc chọn độc nhất một màu sắc nào đó.
Đôi lúc có thể pha lẫn các màu “kỵ” với bản mệnh của mình để vừa có tương sinh lại vừa có tương khắc. Cuộc sống là sự hòa trộn giữa thuận lợi và khó khăn, là sự đan xen giữa các cảm xúc khác nhau. Đó mới chính là một bức tranh đẹp nhất và hài hòa nhất”.
Màu Phong Thủy – Chọn Màu Hợp Bản Mệnh
Theo phong thủy ngũ hành, con người cũng như vạn vật đều gắn chặt với nhau. Điều đó cũng có nghĩa bản mệnh chúng ta luôn gắn chặt một phần với vạn vật xung quanh. Để hòa hợp với nó, chúng ta cần nên lựa chọn màu sắc, kích thước, thông số… sao cho phù hợp với phong thủy, phù hợp với bản mệnh.
Lựa chọn màu phong thủy mang đến nhiều may mắn cũng như tài lộc trong cuộc sống. Không chỉ là mang lại nhiều tài lộc mà chọn màu theo phong thủy cũng giúp cho cuộc sống có sự nhất quán về màu sắc, giúp cho cuộc sống dễ cân bằng.
Đặt biệt trong quá trình xây nhà, lựa chọn phương tiện, vật dụng, nội thất, tủ bếp, cửa…Nếu lựa chọn đúng màu phong thủy hợp với bổn mệnh sẽ mang đến nhiều may mắn cho gia chủ.
Trong phần dưới đây chúng tôi đã chắc lọc cô đọng lại việc lựa chọn màu phong thủy hợp mệnh dễ hiểu nhất. Trước tiên bạn cần phải biết bản mệnh của bản thân là mệnh gì. Có thể tìm hiểu nhanh bằng việc tra cứu trên mạng ngày tháng năm sinh của bản thân (Năm âm lịch). Hoặc xem trong bảng phân loại năm sinh kèm màu sắc hợp phong thủy mà chúng tôi cung cấp bên dưới.
Có thể bạn quan tâm: Thước Lỗ Ban online – Thước đo cửa phong thủy
1. MỆNH KIM
Những người mệnh Kim thường là người có tính quyết đoán và cương quyết. Họ là những người nghiêm túc trong cuộc sống cũng như trong công việc với sự chính xác, rõ ràng và hiệu quả.
Hướng phong thuỷ của mệnh Kim là Tây và Tây Bắc.
Màu hợp với mệnh kim
Màu phong thủy đặc trưng của Kim là vàng đồng hoặc trắng bạc. Người mệnh Kim hợp màu nâu xám, vàng đậm, bạc, trắng.
- Màu vàng
Màu vàng được xem là màu tương sinh của người mạng Kim, vì Thổ sinh Kim (màu vàng).
- Màu trắng
Mãu trắng hoặc trắng bạc là màu thuần khiết và trong sáng, là màu của sự hoàn thiện, sự dung hòa của các màu trong cuộc sống. Màu trắng được xem là màu bản mệnh của mệnh Kim, nó thể hiện được sự lôi cuốn kì lạ, đặc biệt với việc khơi dậy những nguồn năng lượng trong phong thủy.
- Màu xám
Với người mệnh Kim, màu xám tốt cho cung Tử Tức (con cháu) và Quý Nhân hoặc Quan Lộc.
Màu xám bạc, tươi sáng, mang đến vẻ đẹp, sự sạch sẽ .Tinh tế, rõ nét, sâu sắc là những điểm nổi bật trong tính cách những người mệnh Kim. Và màu xám là màu thể hiện đầy đủ những tính cách ấy.
Màu tương khắc với mệnh kim
Nếu bạn thuộc mệnh Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu phong thủy hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.
2. MỆNH MỘC
Người mệnh Mộc thường có tuy duy nhạy bén, logic và có những quyết định dứt khoát nhanh chóng. Đây vừa là ưu điểm vừa là nhược điểm cửa những người mệnh này.
Luôn mạnh mẽ, khỏe và nhiều năng lượng, mệnh Mộc luôn đem đến cho cuộc sống những cơn gió mát với nguồn năng lượng dồi dào. Trong những quan niệm cổ về phong thuỷ, Mộc đem đến những phương cách hỗ trợ cho sự giàu có và thịnh vượng. Hướng phong thuỷ của mệnh Mộc là hướng Đông và Đông Nam.
Màu tương sinh với mệnh Mộc
Người mệnh Mộc có màu tương sinh là màu của Thủy như màu đen, màu xanh da trời, màu xanh nước biển, màu nâu. Điển hình là màu nâu. Màu nâu hoặc các loại màu gỗ tự nhiên là màu của gỗ, một yếu tố đại diện rõ ràng cho Mộc.
- Màu xanh nước biển hoặc da trời
Đây là màu tương sinh cho mệnh mộc. Có nhiều nước cây sinh trường càng nhiều.
- Màu xanh lá
Đây là màu phong thủy tốt thứ nhì: Mộc với Mộc, nhiều cây sẽ là rừng xanh lá.
Xanh lá là màu rất tốt cho mệnh Mộc, mang đến cảm giác thư thái trong lành, là tượng trưng cho khởi đầu mới, ảnh hưởng tốt đến sức khỏe, đẩy lùi lo lắng và lấy lại cân bằng. Màu xanh còn chỉ cây rừng và cũng là màu tượng trưng cho mùa xuân, hy vọng. Khi dùng màu xanh lá, tốt hơn cả là kết hợp nhiều sắc thái màu khác nhau để đem đến được hiệu quả lớn nhất.
- Màu nâu
Màu nâu nuôi dưỡng những nguồn năng lượng, là gam màu đậm đà khi liên tưởng tới sôcôla, cà phê ,màu của gỗ gụ, màu đá quý như đá thiên thạch, đá mã não xám…Ngoài ra, do Thủy sinh Mộc, vì thế bạn có thể dùng màu nâu kết hợp với xanh da trời.
Tuy nhiên không nên lạm dụng quá nhiều màu nâu, sẽ gây ảm đạm, thiếu tham vọng. Vì vậy, nên chú ý cân bằng tỉ lệ của màu nâu với những màu khác để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Màu sắc kỵ với mệnh Mộc
Màu trắng, bạc, thuộc hành Kim. Mà Kim khắc Mộc. Bạn mệnh mộc không nên sơn nhà màu trắng.
3. MỆNH THỦY
Thủy biểu trưng cho sự dịu dàng. Người có hành Thủy hầu hết dùng cách tiếp cận gián tiếp để đạt mục tiêu. Mặc dù có sức mạnh tàn phá (chẳng hạn những trận lũ lịch sử), nhưng Nước vẫn có một vẻ đẹp tuyệt vời khi nó nhẹ nhàng chảy bên dưới những chướng ngại vật.
Màu sắc hợp với mệnh thủy
Màu hợp: Những màu sắc thuộc hành Thủy, hành Mộc và hành Kim sẽ tốt cho người mệnh Thủy nhất. Nên người mệnh Thủy hợp màu đen, xanh da trời, trắng, ánh kim.
Bạn mệnh Thuỷ nên sử dụng tông màu phong thủy đen, màu xanh biển sẫm, ngoài ra kết hợp với các tông màu trắng và những sắc ánh kim (Màu trắng bạch kim sinh Thuỷ).
- Màu đen
Màu đen luôn thể hiện sự huyền bí, mạnh mẽ đại diện cho nguồn năng lượng kì ảo và sự tinh tế. Nó cũng đem đến sức mạnh và sự bảo vệ an toàn. Màu đen là màu của đêm, của vùng nước sâu thẳm và lòng đất bao la.
- Xanh da trời
Xanh da trời thể hiện sự long lanh và nguy nga trong các yếu tố về màu sắc. Có nhiều sắc xanh từ xanh nhẹ của nước đến màu xanh của biển và sâu hơn là màu xanh đậm nét của đá quý. Trong phong thủy, màu xanh mang đến sự sảng khoái và tươi trẻ.
Màu xanh thiên thanh trong phong thủy thích hợp với cung Gia Đạo và cung Tài Lộc. Màu xanh sáng tốt cho việc phát triển và mở rộng của cải, trong khi màu xanh sậm gợi lên nguồn năng lượng của sự điềm tĩnh và sâu lắng.
Màu sắc kỵ với mệnh thủy
Tránh dùng những màu sắc kiêng kỵ như màu vàng đất, màu nâu (Hành Thổ khắc Thuỷ).
Không nên dùng màu nâu, vàng, đỏ thuộc hành Thổ và hành Hỏa.
4. MỆNH HỎA
Mệnh Hỏa biểu trưng cho hành động (tức thời) và đam mê. Khi bạn đã quyết định chọn làm điều gì mà không mất nhiều thời gian, bạn hành động ngay tức khắc. Tuy nhiên, đôi lúc, tính hấp tấp, vội vã thường khiến bạn không phối hợp với những người cũng có trách nhiệm trong công việc.
Màu hợp với mệnh Hỏa
- Màu xanh lá
Mệnh Hoả nên sử dụng tông màu đỏ,màu hồng, da cam màu tím ngoài ra kết hợp với các màu xanh ( Gỗ cháy sinh ngọn lửa, nghĩa là Mộc sinh Hỏa . Mộc sinh Hoả). Chính vì vậy, có màu xanh lá cây, xanh da trời là màu lý tưởng mà người mệnh Hỏa nên dùng.
Tránh dùng những tông màu đen, màu xanh biển sẫm (nước đen khắc Hoả).
- Màu da cam
Màu da cam là màu kiến tạo nên những năng lượng giúp bạn thoải mái. Theo các cung trên sơ đồ bát quái, màu da cam là màu rất tốt cho cung danh vọng và cung tình duyên.
Ngoài ra, những màu như màu Tím, màu Hồng, màu Vàng đậm cũng là màu hợp với mệnh Hoả. Trong thuyết phong thủy Mộc sinh Hỏa. Vì vậy những màu sắc tương sinh như màu xanh lá cây, hay màu gỗ cũng là màu hợp rất với người mệnh Hỏa.
- Màu đỏ
Màu phong thủy đỏ là màu sắc mang nguồn năng lượng mới, nguồn sức mạnh tuyệt vời cho người thuộc Hoả. Nó biểu tượng cho sự bùng cháy, sáng tạo mới mẻ, cũng có thể tượng trưng cho sự phá phách và huỷ hoại, thiêu rụi.
Nhắc tới lửa, đó là nhắc nguồn năng lượng cảm giác như vô tận, năng lượng của mặt trời và sự tồn tại của sự sống. Sự cân bằng yếu tố Hoả trong nhà sẽ giúp bạn duy trì sự phấn khích, niềm vui trong các mối quan hệ vợ chồng.
Màu đỏ sử dụng theo hướng Nam sẽ mang đến tiền tài và danh vọng.
Màu sắc kỵ mệnh hỏa
Màu phong thủy đen, xám, xanh biển sẫm, thuộc hành Thủy, khắc phá hành Hỏa của mệnh cung, xấu.
5. MỆNH THỔ
Tính cách của người mệnh Thổ
Sự đáng tin cậy, trung thành, biết thông cảm và quan tâm đến mọi người là đặc điểm mà những người mệnh Thổ được mọi người yêu mến và được tin dùng trong công việc. Lời hứa được cho là quan trọng nhất đối với những người mệnh Thổ. Ở cạnh người mệnh Thổ, chúng ta luôn có cảm giác an toàn, ấm áp và tin tưởng. Khi xử lý công việc hay gặp những khó khăn, sự cẩn thận, bình tĩnh đến ngạc nhiên là điểm mạnh của người mệnh Thổ.
Vì sự cẩn thận trong mọi hành động, suy nghĩ nên sự quyết đoán là điều mà những người mệnh Thổ thiếu. Họ cũng không có năng khiếu hay cảm nhận về nghệ thuật tốt.
Màu hợp với mệnh Thổ
Màu nâu thuộc mệnh gì ?. Bạn là mệnh Thổ nên sử dụng tông màu vàng đất, màu nâu, ngoài ra có thể kết hợp với màu hồng, màu đỏ, màu tím (vì Hỏa sinh Thổ).
- Màu vàng nâu
Đây là màu của mệnh Thổ, màu gắn liền với đất, nó đại diện cho sự ổn định, làm cho chúng ta cảm thấy an toàn, được bảo vệ. Mặc dù màu nâu không phải là màu nổi bật, nhưng đó là màu giúp bạn luôn thư thái, dễ chịu mỗi khi tiếp xúc. Đá quý màu nâu sáng nó đem lại sự nhẹ nhàng trong cá tính của bạn.
- Màu vàng nhạt
Màu vàng giúp tăng tinh thần, mang đến sự thoải mái. Giống như mặt trời, màu vàng là trao ban sự sống và năng lượng. Sử dụng nó bất cứ nơi nào bạn muốn nâng tinh thần của bạn hoặc tìm thấy rõ ràng. Màu vàng được kết hợp với năng lượng trái đất, đại diện cho mẹ trái đất, nó cũng tạo ra một cảm giác ổn định và nuôi dưỡng.
- Các màu của mệnh Hỏa (tương sinh)
Mệnh Hỏa sinh mệnhThổ. Do đó, người mệnh mệnh Thổ hợp với màu đỏ, màu hồng, màu cam, màu tím sẽ tạo ra sự tương sinh cho người mệnh Thổ.
Màu sắc kỵ với mệnh thổ
Xanh lục, xanh da trời thuộc hành Mộc, khắc phá mệnh cung hành Thổ, xấu
Nếu bạn đang tìm màu sắc theo phong thủy, màu bản mệnh, màu tương sinh, hoặc các màu sơn cho nhà cửa, màu sắc trong phòng ngủ, màu cửa theo phong thủy hoặc các mùa nội thất trong phong thủy thì đây là bài viết đem đến cho bạn cái nhìn đầy đủ nhất.
Có thể bạn quan tâm:
Cửa phòng ngủ mở ra hay mở vào
Hy vọng bạn sẽ lựa chọn cho mình những màu sắc vừa thẩm mỹ lại vừa phù hợp nhất. Cuộc sống này là một thế giới muôn màu muôn vẻ. Bạn cũng không nên cúng nhắc việc kỵ màu này hay màu kia, và cứng nhắc chỉ sử dụng những màu bản mệnh. Nên có sự pha trộn để cuộc sống thêm thi vị và đầy màu sắc bạn nha. Cuộc sống có luôn có hỉ có nộ, có âm có dương. Chúc bạn đọc được lời kết luôn vui vẻ yêu đời khi ngày mới bắt đầu và kết thúc một ngày với tâm thế thanh thản, thoải mái nhất !. Hít thật sâu, nhắm mắt để cảm thấy yêu đời nhất bạn nha.
Năm sinh | Âm lịch | Mệnh | Màu bản mệnh | Màu tương sinh | Màu tương khắc |
1930 | Canh Ngọ | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1931 | Tân Mùi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1932 | Nhâm Thân | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1933 | Quý Dậu | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1934 | Giáp Tuất | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1935 | Ất Hợi | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1936 | Bính Tý | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1940 | Canh Thìn | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1941 | Tân Tỵ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1950 | Canh Dần | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1951 | Tân Mão | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1953 | Quý Tỵ | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1955 | Ất Mùi | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1960 | Canh Tý | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1963 | Quý Mão | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1970 | Canh Tuất | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1971 | Tân Hợi | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1975 | Ất Mão | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1980 | Canh Thân | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1984 | Giáp Tý | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1985 | Ất Sửu | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1993 | Quý Dậu | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
1996 | Bính Tý | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2000 | Canh Thìn | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Tím, cam, đỏ, hồng | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển |
2010 | Canh Dần | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2011 | Tân Mão | Mộc | Xanh lá cây | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Đen, xanh nước biển | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
2015 | Ất Mùi | Kim | Trắng, xám, vàng nhạt | Nâu, vàng đậm | Tím, cam, đỏ, hồng |
Khám phá ngay: Giá cửa nhựa nhà vệ sinh cập nhật mới nhất