Nhằm đảm bảo chất lượng cửa gỗ cũng như đáp ứng các yêu cầu khắt khe của khách hàng, đối tác doanh nghiệp cần tuân thủ đúng tiêu chuẩn nghiệm thu cửa gỗ công nghiệp theo TCVN 9366-2:2012. Dưới đây là tiêu chuẩn nghiệm thu cửa gỗ công nghiệp mà bạn có thể tham khảo.

Kích thước quy chuẩn và sai lệch kích thước tối đa cho phép
Trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN 9366-2:2012 được chuyển đổi từ TCXD 192:1996 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết về việc thi hành các điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Tiêu chuẩn này gồm quy định yêu cầu kỹ thuật và cách lắp đặt cửa đi, cửa sổ thông dụng bằng chất liệu gỗ có nẹp khuôn cửa gỗ cố định hoặc không có khuôn, mở theo kiểu bản lề.
Kích thước của cửa đi và cửa sổ bằng gỗ
Kích thước cơ bản của cửa đi, cửa sổ gỗ được quy định trong bảng 1 dưới đây.
Bảng 1 – Kích thước cơ bản của cửa đi, cửa sổ gỗ
Kích thước | Cửa đi | Cửa sổ | Độ sai lệch cho phép đối với kích thước tiêu chuẩn | ||
Lớn nhất | Thông dụng | Lớn nhất | Thông dụng | ||
1.Chiều cao ô cửa | 2400 | 2100; 2400 | 1800 | 1200; 1500; 1600; 1800 | ±2 |
2.Chiều cao cánh cửa | 2340 | 2040; 2340 | 1700 | 1100; 1400; 1500; 1700 | ±2 |
3.Chiều rộng ô cửa | 1600 | 2000 | ±2 | ||
4.Chiều rộng cánh cửa | 500; 600;
700; 800; 900; 550 x 2; 650 x 2; 550 x 3; 650 x 3; 700 x 2; 750 x 2 |
650 | 350 x 2; 350 x 4;
450 x 2; 450 x 3; 450 x 4; 550 x 1; 550 x 2; 550 x 3; 650 x 2; 650 x 3; |
10 | |
5.Chiều dày | 40 | 35 | 40 | 35 | ±1 |
CHÚ THÍCH:
1) Kích thước trong Bảng trên đây là kích thước đã hoàn thiện của ô cửa. 2) Chiều cao ô cửa sẽ bằng tổng chiều cao cánh cửa, chiều rộng thanh ngang của khuôn cửa và 10 mm. 10 mm được tính là khoảng cách giữa mép dưới của thanh cái ngang của cửa đi và mặt sàn đã hoàn thiện. 3) Chiều rộng ô cửa bằng tổng chiều rộng cánh cửa và các thanh đứng của khuôn cửa. 4) Kích thước sẽ được tính bằng milimet. |
Sai lệch kích thước cho phép
Các sai lệch kích thước cho phép về độ vuông, độ vênh, độ uốn cong được quy định trong bảng 2 dưới đây.
Bảng 2 – Các sai lệch kích thước cho phép
Các chỉ tiêu | Phương pháp kiểm tra kích thước | Sai lệch cho phép | Ghi chú |
1.Độ vuông | Đo và tính hiệu số chiều dài 2 đường chéo trong mặt phẳng khung cửa hình chữ nhật. | ≤ 3 mm | |
2.Độ vênh | Đo độ chênh lệch của góc thứ 4 với mặt phẳng chuẩn bằng thước thẳng hoặc dây dọi có độ chính xác lên đến 0.5 mm. | ≤ 3 mm | Tham khảo Phụ lục A của tiêu chuẩn ISO6443 |
3.Độ cong | Đo khoảng cách lớn nhất tại điểm đo, thẳng góc với mặt cửa và thước đo có độ chính xác lên đến 0,5 mm. Tính tổng chiều dài chuyển vị tại các điểm đo. | ≤ 3 mm đối với chiều cao cửa < 2100 mm và ≤ 4 mm đối với chiều cao cửa từ 2100 – 2400 mm;
≤ 2 mm đối với chiều rộng cánh cửa đến 1200 mm. |
Tham khảo Phụ lục A của tiêu chuẩn ISO6443 |
Có thể bạn quan tâm:
Cách sửa cửa gỗ bị xệ đơn giả, hiệu quả
Yêu cầu các kỹ thuật chi tiết
Tiêu chuẩn nghiệm thu cửa gỗ công nghiệp về yêu cầu kỹ thuật gồm:
Độ bền lâu theo thời gian
Độ bền của cửa sẽ bao gồm độ bền chịu va đập, độ bền áp lực gió, độ kín nước và độ lọt khí. Dưới đây là các chỉ tiêu và giới hạn cho phép về độ bền của cửa theo bảng 3.
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | Ghi chú |
1.Độ bền chịu va đập | Chiều sâu vết lõm ≤ 2 mm với trọng lượng mẫu thử 3 kg ± 0,5 kg | AS 2688 | Tham khảo thêm phụ lục C của tiêu chuẩn này |
2.Khả năng đóng mở, lặp lại khuôn cánh cửa sổ | Không gây hạn chế sự vận hành của cửa sổ theo từng kiểu mở với lực từ 65 – 120 N. | TCVN 7452-6 : 2004 – (ISO 9379:1989) | Tham khảo thêm phụ lục D của tiêu chuẩn này |
3.Độ bền áp lực gió tương ứng với áp lực gió thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 2737 : 1995 | – Duy trì đặc trưng sử dụng của cửa
– Biến dạng chấp nhận được phải < 1/200 chiều rộng của áp lực thử nghiệm 500 Pa. |
TCVN 7452-3:2004 | Tham khảo thêm phụ lục E của tiêu chuẩn này |
4.Độ kín nước | Không xuất hiện các vệt thấm nước trên mặt trong của cửa với áp lực thử nghiệm > 150 Pa | TCVN 7452-2:2004 – (EN 1027:2000) | Tham khảo thêm phụ lục G của tiêu chuẩn này. |
5.Độ lọt khí | Lưu lượng không khí lọt qua cửa < 16,6 l/s/cm2 tương ứng với áp lực thử nghiệm từ 100 – 150 Pa. | TCVN 7452-1 : 2004 – (EN 1026:2000) | Tham khảo thêm phụ lục H của tiêu chuẩn này. |
- Ngoài các quy định trên, cần kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo quản chống mối mọt, nấm mốc, đặc biệt với loại cửa ngoài hoặc cửa đặt ở nơi ẩm ướt thường xuyên, theo quy định hiện hành.
- Với cửa ngoài, cần tiến hành kiểm tra thiết kế cấu tạo ngăn nước mưa lọt vào phía dưới thanh cái ngang đáy và kiểm tra ngăn gió lùa qua khe cánh cửa với khuôn cửa hay giữa 2 cánh cửa.
Vật liệu gỗ
- Yêu cầu kỹ thuật về chất lượng gỗ tuân thủ Bảng 1 của tiêu chuẩn TCVN 5373:1991. Độ ẩm cho phép của gỗ gia công cửa nằm trong khoảng từ 13% đến 17%.
- Khi lắp đặt cửa trong hoặc cửa ngoài tại những khu vực thường xuyên hoặc tạm thời ẩm ướt, nên tham khảo thêm Phụ lục B của tiêu chuẩn này để lựa chọn nhóm gỗ phù hợp.
- Các sản phẩm gỗ gồm gỗ dán, gỗ ép,… có thể dùng làm cánh cửa, nhưng cần đảm bảo yêu cầu như quy định của tiêu chuẩn này.

Kính
- Kính dùng trong hộp cửa cần tuân theo quy định hiện hành và phù hợp với yêu cầu sử dụng.
Chất kết dính
- Yêu cầu chất kết dính cần đảm bảo gắn chặt các mối liên kết của khung cánh, bền, chống ẩm và đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu thử nghiệm cửa.
- Chỉ sử dụng các loại chất kết dính khi gia công chi tiết gỗ có độ ẩm < 15 %.
Phụ tùng cửa
- Loại và cấp chất lượng phụ tùng cửa tùy vào quy định trong hợp đồng đặt hàng, số lượng, kích thước và phương pháp cố định từng loại phụ tùng cửa phải đáp ứng yêu cầu thử nghiệm hoặc thiết kế.
- Lớp mặt phụ tùng cửa và phụ tùng kim khí khác, nếu không phải là vật liệu không rỉ, phải được chống oxy hóa bằng lớp mạ kẽm, niken, crom… không mạ bằng minimum sắt.
Yêu cầu về gia công, liên kết và lắp đặt
Tiêu chuẩn nghiệm thu cửa gỗ công nghiệp về gia công, liên kết và lắp đặt gồm:
- Kết cấu cửa cần được gia công theo đúng thiết kế đặt hàng hoặc thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, đặc biệt là về kiểu dáng, kích thước, mặt cắt và phụ tùng cửa.
- Đầu mộng và lỗ mộng phải khít chặt, khe hở ≤ 0,5 mm. Mặt mộng được xoa ráp hết vết cưa, lắp ráp ngang bằng. Độ ngậm sâu của đầu mộng không nhỏ hơn chiều rộng thanh cái cửa.
- Liên kết các thanh của khung cánh, khuôn cửa bằng mộng, chốt và chất kết dính phải được tạo thành 1 khung cứng; hạn chế sử dụng vít, ke. Liên kết khuôn cửa với tường bằng tắc kê, các đố cửa hoặc bật sắt.

- Nẹp che giữa 2 cánh cửa, giữa khuôn cửa và khối xây; nẹp ô kính (thay mát tít bằng gỗ cứng thích hợp) với độ dày không đổi suốt dọc thanh, màu sắc hài hòa với kết cấu cửa; liên kết nẹp với cửa bằng đinh vít.
- Ngưỡng cửa sổ phải thoát nước. Lỗ thoát nước ≥ 5 mm2 (tốt nhất là 10 mm2). Cần có chi tiết gạt nước mưa ở dưới thành khung của cánh cửa sổ.
- Song cửa sổ hay song cánh cửa đi phải bảo đảm không bị bẻ phá; khoảng cách giữa các thanh được lấy theo yêu cầu sử dụng.
- Thanh trên khuôn cửa (nếu thay thế chức năng của lanh tô) cần phải tính toán đảm bảo độ bền, biến dạng.
- Các thanh của khuôn cửa, khung cánh, có thể được nối ghép, nhưng cần đảm bảo độ bền.
- Rãnh xoi đặt ván bưng, có chiều sâu không nhỏ hơn 8 mm. Rãnh xoi đặt kính, có chiều sâu rơi vào khoảng 12 mm.
- Chiều sâu hèm khuôn cửa đi bằng tổng chiều dày khung cánh và 3 mm nhưng đảm bảo không nhỏ hơn 13 mm.
- Nếu có lỗ đặt đường dây trong các thanh của khuôn cửa, thì khoảng cách giữa đáy lỗ và đáy hèm ≥ 35 mm.
- Nan chớp lắp ráp trực tiếp/gián tiếp bằng khung nan chớp. Liên kết khung chớp với khung cánh cửa bằng các đinh vít. Liên kết nan chớp với khung cánh cửa bằng rãnh xoi/mộng ngậm. Độ nghiêng đặt nan chớp phù hợp nhất là 60°.
- Bản lề (cối) đặt trên cùng 1 trục. Chiều sâu đặt bản lề không vượt quá chiều dày bản lề và độ lệch lớn nhất là 1 mm. Cửa có chiều cao > 1500 mm có số lượng bản lề không nhỏ hơn 2.
- Lắp kính vào các ô cánh cửa cần theo đúng thiết kế và yêu cầu của quy định hiện hành.
- Lưu ý kiểm tra chất lượng của các ô kính, kích thước hèm đặt kính, việc cắt kính, lắp đặt, tấm kê cố định và lựa chọn loại matít.
- Có thể dùng matít để kín nước giữ kính vào khung cánh, nhưng không sử dụng loại matít dầu lanh. Chỉ dùng matít lắp kính trong môi trường nhiệt độ > 12 °C.
- Cần dùng cùng chủng loại sơn hoặc vécni cho cửa, ngay cả lớp sơn lót và lớp sơn hoàn thiện. Phải sơn chỗ khó sơn trước khi lắp ráp.
- Thời gian tối đa bảo đảm chất lượng của lớp sơn vécni của bộ cửa đặt nơi ẩm ướt, có thể lấy theo:
- a) 3 tháng với lớp lót vécni và 6 tháng với lớp sơn lót;
- b) 6 tháng với 2 lớp lót vécni và 12 tháng với 2 lớp sơn lót.

Phương pháp thử nghiệm chất lượng cửa chuyên nghiệp
- Kiểm tra kích thước bằng cách sử dụng thước kim loại có độ dài phù hợp, có vạch chia chính xác tới 0.5 mm.
- Xác định độ lọt khí theo tiêu chuẩn TCVN 7452-1:2004 (EN 1026:2000).
- Xác định độ kín nước theo tiêu chuẩn TCVN 7452-2:2004 (EN 1027:2000).
- Xác định độ bền áp lực gió theo tiêu chuẩn TCVN 7452-3:2004 .
- Thử nghiệm đóng mở và lặp lại theo tiêu chuẩn TCVN 7452-6:2004 (ISO 9379:1989).
- Xác định độ bền chịu va đập theo tiêu chuẩn AS 2688.

Các yêu cầu về ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
- Phải có ký hiệu nhãn hiệu đã đăng kí của cơ sở sản xuất, ở mặt phía trong thanh cái ngang (trên/dưới). Chiều cao chữ không < 20 mm.
- Khi chưa lắp đặt cần phải bảo quản cửa ở nơi khô ráo, thoáng mát, không bị va đập, biến dạng và tránh tác động trực tiếp của môi trường.
- Khi vận chuyển, cần lưu ý xếp đặt có kê đệm, giằng néo và che chắn.
Lưu ý quan trọng khi nghiệm thu cửa gỗ công nghiệp
Cửa gỗ công nghiệp là một phần quan trọng trong kiến trúc và đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại tính thẩm mỹ và an toàn cho không gian ngôi nhà. Vì vậy, khi nghiệm thu cửa gỗ công nghiệp cần lưu ý thông tin sau.
Lựa chọn cửa gỗ chất lượng
- Loại gỗ: Chọn lựa loại gỗ chất lượng cao, có khả năng chống mối mọt, cong vênh và đảm bảo độ bền lâu dài theo thời gian sử dụng.
- Kiểm tra sự sắp xếp gỗ: Cần xác định cách gỗ được sắp xếp để đảm bảo đồng đều và thẩm mỹ trong quá trình nghiệm thu.

Kích thước, độ dày, bề mặt và hoàn thiện
- Đo lường chính xác: Dùng các công cụ đo lường chính xác để kiểm tra kích thước, độ dày của cửa gỗ nhằm đảm bảo chúng đáp ứng về yêu cầu kỹ thuật.
- Chống cong vênh: Hãy kiểm tra độ cong vênh của cửa, nhất là khi chúng được lắp đặt ở nơi có điều kiện môi trường khắc nghiệt.
- Kiểm tra bề mặt: Cần đánh giá bề mặt cửa để tránh tình trạng có vết trầy, nứt,…
- Kiểm tra hoàn thiện: Cần đảm bảo lớp hoàn thiện của cửa gỗ được thực hiện đồng đều và đáp ứng tiêu chuẩn về độ bóng và màu sắc.
Hệ thống phụ kiện và cơ mechanism
- Kiểm tra bản lề và khóa: Phải đảm bảo bản lề và khóa hoạt động mượt và an toàn.
- Kiểm tra cơ mechanism: Nghiên cứu cơ chế hoạt động của cửa gỗ, nhất là những loại cửa có chức năng tự động hay điều khiển từ xa.
Đo lường hiệu suất nhiệt
- Kiểm tra độ cách âm: Dùng thiết bị đo để kiểm tra khả năng cách âm của cửa gỗ, nhất là khi cửa được sử dụng làm cửa chống ồn.
- Kiểm tra hiệu suất nhiệt: Đảm bảo cửa gỗ đáp ứng tiêu chuẩn về hiệu suất nhiệt, nhằm giảm thiểu tiêu thụ năng lượng.
An toàn và tuân thủ quy chuẩn
- Kiểm tra tính an toàn: Đảm bảo cửa gỗ không có góc cạnh sắc nhọn hoặc yếu tố gây nguy hiểm.
- Tuân thủ quy chuẩn chất lượng: Ứng dụng các quy chuẩn chất lượng địa phương và quốc gia trong lúc nghiệm thu.
- Hướng dẫn sử dụng: Đưa ra hướng dẫn cụ thể để người dùng nắm được cách vận hành và bảo quản cửa gỗ đúng cách.
- Lịch trình bảo dưỡng: Lên lịch trình bảo dưỡng định kỳ cho cửa gỗ.
Trên đây là tiêu chuẩn nghiệm thu cửa gỗ công nghiệp chi tiết được Chính phủ quy định, hy vọng giúp bạn có thêm kiến thức hữu ích. Nếu cần sự tư vấn lựa chọn cửa phòng, cửa chống cháy, cửa nội thất hãy liên hệ với Phong Thịnh Door ngay nhé!
Tham khảo thêm Cửa nhựa ABS – 플라스틱 문 ABS là dòng cửa cao cấp được sản xuất bằng công nghệ hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt Hàn Quốc, được cấp giấy chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn KS D’3609 và ASTM C635, ASTM C645 do Mỹ chứng nhận.